Thẻ tín dụng MB | Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng MB

Hiện tại, ngân hàng quân đội MB bank đang phát hành ba loại thẻ tín dụng chính để phù hợp với nhiều dạng khách hàng bao gồm: MB Visa Commerce, MB JCB Sakura và MB Visa.

Bên cạnh đó, để chia phân khúc khách hàng một cách hợp lý và dễ dàng chọn lựa đối với khách hàng mỗi loại thẻ tín dụng kẻ trên được phát triển ra thành ba hạng thẻ khác nhau bao gồm: Hạng thẻ Chuẩn (Classic), hạng thẻ Vàng (Gold), hạng Thẻ Bạch Kim (Platinum).

Trong bạ hạng thẻ được chia nói trên, hạng Bạch Kim (Platinum) có hạn mức tín dụng cao nhất cũng như đi kèm với nhiều ưu đãi khủng về nhiều mặt. Thế nhưng, để sử dụng được hạng thẻ nay bạn cũng cần trả phí cao hơn, công việc cũng như nguồn tài chính của bạn cũng thuộc mức cao hơn so với trung bình.

STT Tên thẻ Đối tượng Đặc điểm 
1 Thẻ tín dụng doanh nghiệp MB Visa Commerce Khách hàng là CBNV các tổ chức, doanh nghiệp – Được miễn lãi tối đa 45 ngày.
– Thanh toán nhiều loại dịch vụ trong và ngoài nước.
– Có thể rút tiền mặt
– Được cấp hạn mức tối đa 5 tỷ đồng.
2 Thẻ tín dụng quốc tế
MB JCB Sakura
Khách hàng cá nhân đủ điều kiện mở thẻ – Thanh toán dịch vụ tại Việt Nam và toàn cầu
– Tự động chuyển đổi sang ngoại tệ phù hợp khi bạn thanh toán hóa đơn tại nước ngoài
– Được phép rút tiền mặt để chi tiêu
– Hạn mức thẻ tối thiểu 5 triệu với thẻ Classic và tối thiểu 101 triệu với thẻ Platinum. (Không áp dụng hạn mức tối đa với hạng thẻ Platinum)
3 Thẻ tín dụng quốc tế
MB Visa
Khách hàng cá nhân đủ điều kiện mở thẻ – Được cấp hạn mức tối đa 1 tỷ đồng
– Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tới hơn 30 triệu điểm trên toàn thế giới
– Được ứng tiền mặt sử dụng tối đa 20 triệu đồng.
– Được 45 ngày miễn lãi
– Phát hành 1 thẻ chính và tối đa 08 thẻ phụ

Biểu phí thường niên thẻ tín dụng ngân hàng MB

Dưới đây là bảng biểu phí cơ bản mà bạn cần biết khi cân nhắc sử dụng thẻ tín dụng đến từ ngân hàng MB, ngoài ra sẽ có một số loại phí bạn cần phải đóng được quy định rõ hơn trong hợp đồng mở thẻ khi bạn giao dịch với ngân hàng.

Bảng phí sử dụng thẻ tín dụng MB chi tiết

Phí phát hành – Hạng Classic : 300.000đ/thẻ
– Hạng Gold : 400.000đ/thẻ
– Hạng Platinum : 500.000đ/thẻ
Phí phát hành lại thẻ 200.000đ/lần/thẻ
Phí cấp lại PIN 100.000 đ/lần/thẻ
Phí cập nhật lên danh sách thẻ cấm lưu hành của Tổ chức thẻ quốc tế 200.000 đ
Phí chấm dứt sử dụng (hủy) thẻ Miễn phí
Phí tra soát, khiếu nại 100.000đ/lần
Phí gia hạn thẻ Miễn phí
Phí thường niên – Hạng Classic : thẻ chính : 300.000đ, thẻ phụ : 150.000đ
– Hạng Gold: thẻ chính: 500.000đ, thẻ phụ : 250.000đ
– Hạng Platinum: thẻ chính 1.000.000đ, thẻ phụ: 500.000đ
Phí rút tiền mặt ATM nội bộ 4% * số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000đ/giao dịch
Phí rút tiền mặt (ngân hàng khác) 4% * số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000đ/giao dịch
Lãi suất 18%/năm

Sử dụng thẻ tín dụng MB cần cân nhắc điều gì?

Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày được tính như thế nào?

Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày được tính từ ngày chốt sao kê. Nếu bạn chốt sao kê vào ngày 5 đầu mỗi tháng, bạn chi tiêu, sử dụng thẻ từ ngày 5 thì bạn có 45 ngày miễn lãi. Nếu bạn chi tiêu, quẹt thẻ vào ngày 10 thì bạn chỉ còn 45 ngày miễn lãi. 45 ngày miễn lãi này là cố định chứ không xoay quanh những giao dịch bạn chi tiêu mỗi tháng. Do đó, tránh hiểu lầm để phát sinh những dư nợ không đáng có.

Rút tiền mặt thẻ tín dụng MB

Khi bạn rút tiền mặt thẻ tín dụng bạn phải chịu 4% là khoản phí rút tiền, đồng thời bạn cũng phải chịu lãi suất bắt đầu từ ngày bạn rút tính đến ngày bạn trả. Do đó, thay vì rút tiền mặt thẻ tín dụng từ ngân hàng hay tham khảo dịch vụ rút tiền mặt thẻ tín dụng của chúng tôi, phí vừa thấp, lãi suất cũng không cao.

Tham khảo thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *